Những thuật ngữ cá koi gọi bằng tiếng Nhật dễ nhận biết như Gosanke, akame, doitsu, ginrin, kinrin, kohaku, utsuri, hikarimono, midorigoi, magoi, shiro, beni…v..v..
- Hình ảnh và tên chi tiết các loại cá koi Tancho cho người mới
- Cách nhận biết chính xác các dòng cá koi Nhật Bản
Các thuật ngữ cá koi theo màu sắc
Trước tiên chính là các từ vựng về màu sắc trong tiếng nhật hay dùng khi gọi tên cá Koi
Sumi | Black – màu đen | Kin | Gold – màu vàng kim loại |
Shiro | White – màu trắng | Gin | Silver – màu bạc |
Hikari | Metallic – màu kim loại | Orenji | Orange – màu cam |
Aka | Red – màu đỏ | Ki | Yellow – màu vàng |
Bên cạnh đó còn có các từ chỉ màu sắc chi tiết như sau:
- Ki: Vàng
- Beni: màu đỏ đậm
- Sumi: Đen
- Orenji: Da cam
- Purachina: Bạch kim
- Budo: Nho
- Midori: Xanh
- Kin: Vàng
- Midori: Là màu xanh lá cây (có phân loại koi gọi là Midorigoi)
- Karasugoi: Màu đen giống như con quạ
- Hajiro: Koi có trắng trên đầu vây
- Chagoi: Màu nâu như trà
- Kigoi: Cá chép vàng
- Midorigoi: Chồi xanh
- Hi: Chỉ màu đỏ
- Hikari: Vảy bóng, da bóng có nền metan
- Shiro: Trắng
- Akame: Mắt đỏ
- Aka: Đỏ thường
Koi Kichi: Danh từ này dùng để ví cho một người chơi Koi hạng nghiện, crazy about Koi
Kuchibeni: Ví cho những em Koi có màu đỏ mọc ngay miệng, giống như môi son
Kuzu: Rác rưỡi, ví cho Koi có hình dạng, màu sắc quá tệ
Menware: Danh từ này chỉ dùng cho Showa, Shiro Utsuri mà thôi. Đó là vạch màu đen chạy băng qua mặt (đầu) của cá, như là vết (lằn) sét đánh ngang qua mặt của cá .
Mesu: Là cá cái (Female)
Osu: Là cá đực (Male)
Motoguro: Là khoảng màu đen, bông màu đen mọc tại sát nách trên 2 kỳ bơi trước của cá .
Moyo: Là những khoan bông (pattern)
Odome: Phần màu ngừng lại tại gần chót đuôi, hay là phần trắng còn lại ở giữa pattern và phần cổ đuôi của cá .
Omoyo: Là một mảnh bông lớn trên người cá, cứ nối tiếp trên mảng bông lớn .
Shimi: Những mục ruồi đen nhỏ .
Shiro: Màu trắng
Shiroji: Nền trắng (được dùng cho một nền trắng trên thân của cá)
Sumi: Màu đen
Tancho: Bông đỏ tròn ngay trên đỉnh đầu của cá, và không có màu hoặc những bông đỏ nào khác nằm trên thân người của cá .
Tategoi: Danh từ này thật ra phải dùng cho đúng cách. Những ông lai giống cá dùng từ này cho những con cá mà họ cho là sẽ phát triễn rất đẹp trong tương lai .
Wagoi: Cá có vảy (giống như ngược lại với cá không vảy)
Tancho: Koi có một điểm màu duy nhất trên đầu
Hikarimono: Sáng, giống như một thiên thạch
Koromo: Áo choàng
Matsuba: Cây thông
Kuchi: Môi
Ichi: Có nghĩa là số 1 (number 1)
Ichi Ban: Nghĩa là số 1, xuất sắc
Ikeage: Từ này thường dùng vào những ngày cuối mùa Thu, tất cả các ông Breeders sẽ kéo Koi (vớt cá) của họ về nhà từ ao bùn.
Kage: Nghĩa là bóng, khi nói đến phân loại KAGE là bạn sẽ thấy những em có những màu xám đen mờ nằm giữa của những cái vảy, bạn thường thấy những cái vảy đen này trên những cái mảng bông của con Showa khi còn nhỏ, hay là những phân loại như: kage shiro utsuri, kage hi utsuri…
Kanoko: Loại Koi có những đốm vảy đỏ ngay chính giữa của những cái vảy, khi dùng chữ KANOKO cho Koi, thì phân loại Koi sẽ có những vảy đỏ mọc chính giữa của những cái vảy toàn trên thân người cá . Koi có loại vảy này cũng là hàng rất hiếm .
Doitsu: Chỉ loại cá Koi không có vảy (Hay còn gọi là cá Koi trơn), đối với giống này trên thân chỉ có 2 hàng vảy lớn mọc đều theo 2 bên hông của cá.
Ginrin: Chỉ loại vảy bóng hay còn gọi là vảy kim cương
Kinrin: Chỉ loại vảy vàng bóng hay còn gọi là vảy kim cương vàng (Đối với giống cá Kinrin này thuộc loại hàng hiếm và có giá thành khá đắt)
Gosanke: Đây chính là từ ngữ chỉ 3 loại cá Koi hàng đầu, 3 loại này được lai tạo khá phổ biến và được nhiều người chơi yêu thích lựa chọn đó chính là Kohaku – Sanke – Showa.
Kohaku: Có nghĩa là màu hổ phách
Sanke (Taisho Sanshoku): Koi ba màu được thành lập trong thời Taisho
Showa (Showa Sanshoku): Koi ba màu đã được thành lập trong thời kỳ Showa
Bekko: Màu đen riêng biệt
Utsuri: Sự phản chiếu
Asagi: Ánh sáng nhạt
Shusui: Tập hợp nước từ hồ hoặc sông
Từ ngữ miêu tả độ tuổi cá Koi theo từng giai đoạn
- Tosai: Cá 1 tuổi
- Nisai: Cá 2 tuổi
- Sansai: Cá 3 tuổi
- Yonsai: Cá 4 tuổi
- Gosai: Cá 5 tuổi
Với chia sẻ chi tiết về các thuật ngữ cá koi ở trên, Ari Koi